Kiến trúc là một trong những ngành nghề chuyên môn mang tính kỹ thuật và nghệ thuật cao. Kiến trúc bao giờ cũng là một sản phẩm của sự phát triển văn hóa và xã hội. Nó phản ánh lối sống trình độ phát triển chung của một vùng hay sự phát triển chung của đất nước, nhưng ngược lại kiến trúc cũng có ảnh hưởng, tác động quan trọng đến sự phát triển của cá nhân và cộng đồng. Nhìn chung, kiến trúc gắn bó với chất lượng cuộc sống và lối sống xã hội, góp phần đắc lực vào công việc giáo dục, nâng cao dân trí, văn hóa sống vì xã hội văn minh và trở thành kiến thức không thể thiếu được của mọi người. Kiến trúc vì thế là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo kiến trúc sư, họa sĩ và kỹ sư các ngành liên quan đến lĩnh vực xây dựng, tổ chức và làm đẹp môi trường sống.
Cuốn sách "Kiến trúc cơ sở phục vụ thiết kế nội, ngoại thất" trình bày những kiến thức cơ bản dành cho sinh viên các ngành nội, ngoại thất khoa mỹ thuật công nghiệp thuộc hệ chính quy và tại chức, được sử dụng giảng dạy từ nhiều năm nay tại Viện đại học mở Hà Nội, nay biên soạn lại đã có cải tiến, cập nhật, bổ sung để phù hợp với tình hình mới. Cuốn sách cũng là tài liệu tham khảo tốt cho các kiến trúc sư trẻ và sinh viên kiến trúc các trường đại học.
Nội dung sách gồm bốn phần:
Phần I: Những khái niệm chung về kiến trúc (phần trọng tâm)
Phần II: Nhà ở (phục vụ thiết kế nội thất)
Phần III: Nhà công cộng (phục vụ thiết kế nội thất)
Phần IV: Tổ chức không gian mở ở đô thị (phục vụ thiết kế ngoại thất)
Để việc giảng dạy và nghiên cứu môn học hiệu quả cần nhiều hình minh họa kèm theo bài giảng nên tác giả đã cố gắng biên soạn theo tinh thần đó.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
PHẦN 1. NHŨNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KIẾN TRÚC |
|
Chương 1. Phân biệt kiến trúc và xây dựng |
|
1.1. Định nghĩa kiến trúc và ba yếu tố tạo thành kiến trúc | 5 |
1.2. Các đặc điểm và yêu cầu của kiến trúc | 8 |
1.3. Phân loại kiến trúc và phân cấp nhà dân dụng | 23 |
1.4. Cơ sở pháp lý của thiết kế kiến trúc và xây dựng | 30 |
Chương 2. Nội dung, phương pháp, trình tự và yêu cầu của thiết kế kiến trúc |
|
2.1. Khái niệm về thiết kế kiến trúc | 32 |
2.2. Nội dung nhiệm vụ của thiết kế công trình, phương pháp luận |
|
trong thiết kế kiến trúc của kiến trúc sư | 33 |
2.3. Những tài liệu căn cứ của kiến trúc | 34 |
2.4. Trình tự thiết kế | 37 |
Chương 3. Giải pháp kết cấu và cơ sở kinh tế kỹ thuật |
|
3.1. Sườn chịu lực và các yêu cầu của nó | 38 |
3.2. Sơ lược về các bộ phân cấu tạo của nhà và các yêu cầu cơ bản của chúng | 45 |
3.3. Cách đánh giá kinh tế kỹ thuật các giải pháp kiến trúc - kết cấu | 52 |
3.4. Cơ sở kỹ thuật - công nghệ tiên tiến của xây dựng - kiến trúc hiện đại | 54 |
Chương 4. Các cơ sở công năng và văn hóa - nhân văn của thiết kế kiến trúc | 63 |
4.1. Cơ sở công năng | 64 |
4.2. Cơ sở văn hoá và truyền thống của thiết kế kiến trúc | 83 |
Chương 5. Cơ sở thẩm mỹ nghệ thuật của sáng tác kiến trúc | 87 |
5.1. Quan hệ hữu cơ giữa nội dung và hình thức trong kiến trúc |
|
(tính giản dị trong sáng trong tổ hợp nghệ thuật) | 87 |
5.2. Sức truyền cảm của kỹ thuật, kết cấu và vật liệu (vẻ đẹp cấu trúc hay kiến tạo) | 89 |
5.3. Các quy luật tổ hợp không gian - hình khối và biện pháp tạo hài hòa trong tạo hình kiến trúc | 101 |
5.4. Những quan điểm thẩm mỹ kiến trúc hiện đại | 156 |
Chương 6. Khái quát quá trình phát triển các phong cách và trường phái kiến trúc. |
|
6.1. Mục đích | 163 |
6.2. Kiến trúc chế độ cộng đồng nguyên thủy | 163 |
6.3. Kiến trúc thời đại nô lệ | 164 |
6.4. Kiến trúc xã hội phong kiến | 172 |
6.5. Kiến trúc xã hội tiền tư bản chủ nghĩa (trước 1880) | 177 |
6.6. Các trào lưu kiến trúc cận đại tư bản chủ nghĩa giai đoạn phát ttiển (1880- cuối thế kỷ XX) | 181 |
6.7. Kiến trúc nhóm Bauhaus với đóng góp mang tính quốc tế và |
|
nền kiến trúc "hiện đại dân tộc" của một số quốc gia | 200 |
6.8. Trào lưu "Hiện đại mới và Hi-tech đang và sẽ còn tỏa sáng trong thế kỷ XXI | 208 |
PHẦN II. NHÀ Ở |
|
Chương 1. Khái niệm chung về nhà ở - Sơ lược về lịch sử phát triển nhà ở |
|
1.1. Khái niệm chung về nhà ở và đặc điểm kiến trúc nhà ở | 212 |
1.2. Khái quát lịch sử phát triển của nhà ở và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn |
|
lịch sử nhân loại | 213 |
Chương 2. Các cách phân loại nhà ở |
|
2.1. Dựa vào tính chất công năng | 215 |
2.2. Dựa trên độ cao (số tầng nhà) | 217 |
2.3. Dựa trên các đối tượng phục vụ và ý nghĩa xã hội | 221 |
Chương 3. Căn nhà hiện đại |
|
3.1. Nội dung căn nhà và các bộ phận của nó . | 222 |
3.2. Phân khu chức năng - tổ chức không gian mặt bằng - sơ đồ công năng của căn nhà | 236 |
PHẦN III. NHÀ CÔNG CỘNG |
|
Chương 1. Những khái niệm chung về nhà công cộng, các bộ phận của nhà công cộng |
|
1.1. Phân loại và đặc điểm | 246 |
1.2. Các bộ phận chủ yếu và yêu cầu thiết kế các bộ phận của nhà công cộng | 251 |
Chương 2. Tổ hợp không gian - Kiến trúc nhà công cộng |
|
2.1. Đặc điểm tổ chức không gian mặt bằng nhà công cộng | 270 |
2.2. Giải pháp phân khu hợp nhóm phòng trong quy hoạch tổng mặt bằng | 273 |
PHẦN IV. CẢNH QUAN VÀ KHÔNG GIAN MỞ ĐÔ THỊ . |
|
Chương 1. Các khái niệm chung |
|
1.1. Cảnh quan | 278 |
1.2. Không gian mở | 280 |
1.3. Phân loại và vai trò của không gian mở | 282 |
1.4. Những bài học kinh nghiệm có thể đúc kết và vận dụng ở Việt Nam | 284 |
1.5. Những cơ sở về hoạt động chức năng của không gian mở | 285 |
Chương 2. Một số cơ sở khoa học trong tổ chức không gian mở |
|
2.1. Những cơ sở thẩm mỹ trong tổ chức không gian mở ở phương Đông | 289 |
2.2. Các yếu tố tổ thành của cảnh quan hay không gian mở và hiệu quả tổ hợp nghệ thuật | 296 |
Chương 3. Một số kinh nghiệm tổ chức khu nghỉ ngơi giải trí trong |
|
không gian xanh tại khu dân cư đô thị trên thế giới và ở Việt Nam |
|
3.1. Các hình thức nghỉ ngơi, giải trí trong không gian xanh (vườn hoa công viên) | 330 |
3.2. Kết luận chung | 334 |
3.3. Nguyên tắc bố cục tổng thể không gian xanh trong các khu ở Việt Nam | 334 |
3.4. Các yêu cầu cho việc tổ chức không gian vui chơi | 335 |
3.5. Các nguyên tắc thiết kế chi tiết | 336 |
3.6. Kết luận | 337 |
3.7. Các đề xuất | 338 |
Tài liệu tham khảo | 341 |
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....
Công ty phát hành | NXB Xây Dựng |
---|---|
Loại bìa | Bìa mềm |
Số trang | 344 |
Nhà xuất bản | Nhà Xuất Bản Xây Dựng |
SKU | 1586089573154 |